Phân biệt
Phân biệt "的”,“得”,“地”
1. Phía sau 的, thường là danh từ hay ngữ danh từ
的 + danh từ
Ví dụ : 我的家
2. Phía sau 地 thường là động từ, ngữ động từ, phía trước 地 là tính từ
Tính từ + 地 + động từ
Ví dụ: 他高兴地跳起来
3. Phía sau 得 là bổ ngữ, phía trước 得 là động từ
Động từ + 得 + bổ ngữ
Ví dụ : 他说得对
Bài viết liên quan | Xem tất cả
- Bổ ngữ xu hướng 出来/出去
- Cách sử dụng bổ ngữ xu hướng 起来
- Học Ngữ Pháp tiếng Trung với 差点儿
- Phân biệt 然后 và 以后
- Phân biệt 但是,但,可是,却
- Cách Diễn Đạt Thời Gian Trong Tiếng Trung
- Cách dùng Trợ từ
- Lượng Từ Trong Tiếng Trung
- Trợ từ động thái 着
- Cách sử dụng “如果
- Cách sử dụng từ 不过 trong tiếng Trung
- Câu phức nhân quả trong tiếng Trung